Chồng Kỷ Sửu vợ Canh Dần sinh con năm nào đẹp?

4015
0
SHARE

Chồng Kỷ Sửu vợ Canh Dần sinh con năm nào đẹp?

Chồng Kỷ Sửu vợ Canh Dần sinh con năm nào đẹp? Việc đánh giá năm sinh con xấu đẹp, cần phải đánh giá chi tiết : sinh khắc ngũ hành, xung hợp thiên can, xung hợp địa chi. Đánh giá của bố mẹ để đưa  ra kết quả chính xác nhất.

Chồng Kỷ Sửu vợ Canh Dần sinh con năm nào đẹp?

  • Bố sinh năm 2009, âm lịch sinh năm Kỷ Sửu. Ngũ hành của bố là Hỏa, mệnh Hỏa của bố là Bích Lôi Hỏa tức lửa trong chớp. Thiên can của bố là Kỷ, địa chi là Sửu.
  • Mẹ sinh năm 2010, âm lịch sinh năm Canh Dần. Ngũ hành của mẹ là Mộc, mệnh Mộc của mẹ là Tùng Bách Mộc tức gỗ tùng bách. Thiên can là Canh, địa chi là Dần.

Chồng Kỷ Sửu vợ Canh Dần sinh con năm nào đẹp?

Đánh giá sinh con năm 2028 ( năm Mậu Thân ):

  • Sinh con năm 2028, âm lịch sinh con năm Mậu Thân. Ngũ hành của con là Thổ, mệnh Thổ của con bạn là Đại Dịch Thổ tức đất vườn rộng.
  • Đánh giá ngũ hành sinh khắc của bố mẹ với con : “Ngũ hành của mẹ là Mộc, con là Thổ, bố là Hỏa. Ngũ hành của bố với con rất tốt, do mệnh Hỏa của bô tương sinh với mệnh Thổ của con. Ngũ hành của mẹ với con không tốt, do mệnh Mộc của mẹ tương khắc với mệnh Thổ của con.” Đánh giá ngũ hành sinh khắc của bố mẹ với con là 2/4.
  • Đánh giá xung hợp thiên can của bố mẹ với con : “Thiên can của mẹ là Canh, thiên can của con là Mậu, thiên can của bố là Kỷ. Thiên can của bố mẹ với con ở mức chấp nhận được. Do không tương sinh cũng không tương khắc.” Điểm xung hợp thiên can của bố mẹ với con là ½
  • Đánh giá xung hợp địa chi của bố mẹ với con : “Địa chi của mẹ là Dần, con là Thân, bố là Sửu. Địa chi của bố với con ở mức chấp nhận được. Do không tương hợp cũng không xung khắc. Địa chi của mẹ với con không tốt, do địa chi của Dần của mẹ xung khắc với địa chi Thân của con.” Điểm xung hợp địa chi của bố mẹ với con là 0.5/4
  • Tổng điểm đánh giá ngũ hành thiên can địa chi của bố mẹ với con là 3.5/10

Chồng Kỷ Sửu vợ Canh Dần sinh con năm nào đẹp?

Đánh giá sinh con năm 2029 ( năm Kỷ Dậu ):

  • Sinh con năm 2029, âm lịch sinh năm Kỷ Dậu. Ngũ hành của con bạn là Thổ, mệnh Thổ của con bạn là Đại Dịch Thổ tức đất vườn rộng.
  • Đánh giá sinh khắc ngũ hành của bố mẹ với con : “Ngũ hành của mẹ là Mộc, con là Thổ, bố là Hỏa. Ngũ hành của bố với con rất tốt, do mệnh Hỏa của bố tương sinh với mệnh Thổ của con. Ngũ hành của mẹ với con không tốt, do mệnh Mộc của mẹ tương khắc với mệnh Thổ của con.” Điểm sinh khắc ngũ hành của bố mẹ với con là 2/4
  • Đánh giá xung hợp thiên can của bố mẹ với con : “Thiên can của mẹ là Canh, con là Kỷ, bố là Kỷ. Thiên can của bố mẹ với con ở mức chấp nhận được. Do không tương sinh cũng không tương khắc.” Điểm xung hợp thiên can của bố mẹ với con là ½
  • Đánh giá xung hợp địa chi của bố mẹ với con : “Địa chi của mẹ là Dần, con là Dậu, bố là Sửu. Địa chi của bố với con rất tốt, do địa chi Sửu của bố tương hợp với địa chi Dậu của con. Địa chi của mẹ với con ở mức chấp nhận được. Do không tương khắc cũng không tương sinh.” Điểm xung hợp địa chi của bố mẹ với con là 2.5/4
  • Tổng điểm đánh giá ngũ hành thiên can địa chi của bố mẹ với con là 5.5/10

Chồng Kỷ Sửu vợ Canh Dần sinh con năm nào đẹp?

Đánh giá sinh con năm 2030 ( năm Canh Tuất ):

  • Sinh con năm 2030, âm lịch sinh con năm Canh Tuất. Ngũ hành của con là Kim, mệnh Kim của con là Thoa Xuyến Kim tức vàng trang sức.
  • Đánh giá ngũ hành sinh khắc của bố mẹ với con : “Ngũ hành của mẹ là Mộc, con là Kim, bố là Hỏa. Ngũ hành của bố mẹ với con không tốt, do ngũ hành của bố mẹ tương khắc với ngũ hành của con.” Điểm sinh khắc ngũ hành của bố mẹ với con là 0/4
  • Đánh giá xung hợp thiên can của bố mẹ với con : “Thiên can của mẹ là Canh, con là Canh, bố là Kỷ. Thiên can của bố mẹ với con ở mức chấp nhận được. Do không tương khắc cũng không tương sinh.” Điểm xung hợp thiên can của bố mẹ với con là ½
  • Đánh giá xung hợp địa chi của bố mẹ với con : “Địa chi của mẹ là Dần, con là Tuất, bố là Sửu. Địa chi của bố với con ở mức chấp nhận được. Do không tương hợp cũng không tương sinh. Địa chi của mẹ với con rất tốt, do địa chi Dần của mẹ tương hợp với địa chi Tuất của con.” Điểm xung hợp địa chi của bố mẹ với con là 2.5/4
  • Tổng điểm đánh giá ngũ hành thiên can địa chi của bố mẹ với con là 3.5/10

Chồng Kỷ Sửu vợ Canh Dần sinh con năm nào đẹp?

Đánh giá sinh con năm 2031 ( năm Tân Hợi ):

  • Sinh con năm 2031, âm lịch sinh năm Tân Hợi. Mệnh Kim của con bạn là Thoa Xuyến Kim tức vàng trang sức.
  • Đánh giá ngũ hành sinh khắc của bố mẹ với con : “Ngũ hành của mẹ là Mộc, con là Kim, bố là Hỏa. Ngũ hành của bố mẹ với con không tốt, do ngũ hành của bố mẹ với con tương khắc.” Điểm sinh khắc ngũ hành của bố mẹ với con là 0/4
  • Đánh giá xung hợp thiên can của bố mẹ với con : “Thiên can của mẹ là Canh, con là Tân, bố là Kỷ. Thiên can của bố mẹ với con ở mức chấp nhận được. Do không tương sinh cũng không tương khắc.” Điểm xung hợp thiên can của bố mẹ với con là ½
  • Đánh giá xung hợp địa chi của bố mẹ với con : “Địa chi của mẹ là Dần, con là Hợi, bố là Sửu. Địa chi của bố mẹ với con ở mức chấp nhận được. Do không tương khắc cũng không tương sinh. Địa chi của mẹ với con rất tốt, do địa chi Dần của mẹ tương hợp với địa chi Hợi của con.” Điểm xung hợp địa chi của bố mẹ với con là 2.5/4
  • Tổng điểm đánh giá ngũ hành thiên can địa chi của bố mẹ với con là 3.5/10

Chồng Kỷ Sửu vợ Canh Dần sinh con năm nào đẹp?

Đánh giá sinh con năm 2032 ( năm Nhâm Tý ):

  • Sinh con năm 2032, âm lịch sinh năm Nhâm Tý. Ngũ hành của con là Mộc, mệnh Mộc của con bạn là Tang Thạch Mộc tức gỗ dâu.
  • Đánh giá ngũ hành sinh khắc của bố mẹ với con : “Ngũ hành của mẹ là Mộc, con là Mộc, bố là Hỏa. Ngũ hành của bố mẹ với con rất tốt, do mệnh Hỏa của bố mẹ tương sinh với mệnh Mộc của con. Ngũ hành của mẹ với con ở mức chấp nhận được. Do không tương sinh cũng không tương khắc.” Điểm sinh khắc ngũ hành của bố mẹ với con là 2.5/4
  • Đánh giá xung hợp thiên can của bố mẹ với con : “Thiên can của mẹ là Canh, con là Nhâm, bố là Kỷ. Thiên can của bố mẹ với con ở mức chấp nhận được. Do không tương khắc cũng không tương sinh.” Điểm xung hợp thiên can của bố mẹ với con là ½
  • Đánh giá xung hợp địa chi của bố mẹ với con : “Địa chi của mẹ là Dần, bố là Sửu, con là Tý. Địa chi của bố với con rất tốt, do địa chi Sửu của bố tương hợp với địa chi Tý của con. Địa chi của mẹ với con ở mức chấp nhận được. Do không tương sinh cũng không tương khắc.” Điểm xung hợp địa chi của bố mẹ  với con là 2.5/4
  • Tổng điểm đánh giá ngũ hành thiên can địa chi của bố mẹ với con là 6/10

Chồng Kỷ Sửu vợ Canh Dần sinh con năm nào đẹp?

Đánh giá sinh con năm 2033 ( năm Quý Sửu ):

  • Sinh con năm 2033, âm lịch sinh con năm Quý Sửu. Ngũ hành của con là Mộc, mệnh Mộc của con là Tang Thạch Mộc tức gỗ dâu.
  • Đánh giá ngũ hành sinh khắc của bố mẹ với con : “Ngũ hành của mẹ là Mộc, con là Mộc, bố là Hỏa. Ngũ hành của bố với con rất tốt, do mệnh Hỏa của bố tương khắc mệnh Mộc của con. Ngũ hành của mẹ với con ở mức chấp nhận được. Do không tương sinh cũng không tương khắc.” Điểm sinh khắc ngũ hành của bố mẹ với con là 2.5/4
  • Đánh giá xung hợp thiên can của bố mẹ với con : “Thiên can của mẹ là Canh, con là Quý, bố là Kỷ. Thiên can của bố với con không tốt, do thiên can Kỷ của bố tương khắc với thiên can Quý của con. Thiên can của mẹ với  con ở mức chấp nhận được. Do không tương khắc cũng không tương sinh.” Điểm xung hợp thiên can của bố mẹ với con là 0.5/2
  • Đánh giá xung hợp địa chi của bố mẹ với con : “Địa chi của mẹ là Dần, con là Sửu, bố là Sửu. Địa chi của bố mẹ với con ở mức chấp nhận được. Do không tương hợp cũng không xung khắc.” Điểm xung hợp địa chi của bố mẹ với con là ¼
  • Tổng điểm đánh giá ngũ hành thiên can địa chi của bố mẹ với con là 4/10
SHARE
Previous articleCách làm cơm rượu tại nhà đơn giản nhất
Next articleCách gấp hạc giấy để những điều ước trở thành hiện thực
Tử Vi, hay Tử Vi Đẩu Số, là một bộ môn huyền học được dùng với các công năng chính như: luận đoán về tính cách, hoàn cảnh, dự đoán về các " vận hạn" trong cuộc đời của một người đồng thời nghiên cứu tương tác của một người với các sự kiện, nhân sự.... Tử vi được xây dựng trên cơ sở chính của thuyết thiên văn: Cái Thiên, Hỗn Thiên, Tuyên Dạ và triết lý Kinh Dịch với các thuyết âm dương, ngũ hành, Can Chi. Lá số tử vi bao gồm 12 cung chức , 01 cung an Thân và khoảng 108 sao và được lập thành căn cứ vào giờ, ngày, tháng, năm sinh theo âm lịch và giới tính và lý giải những diễn biến xảy ra trong đời người. Tử vi là tên một loài hoa màu tím.. Từ ngàn xưa Khoa Chiêm tinh Tướng mệnh Đông phương thường dùng loại hoa màu tím này để chiêm bốc. Tuy xuất phát từ Trung Quốc, nhưng khi du nhập vào Việt Nam, nó trở thành môn học được ưa chuộng nhất. Dần dần, Tử Vi Việt Nam có thêm những dị biệt so với Tử Vi nguyên thủy của Trung Quốc. Những dị biệt giữa Tử Vi Việt Nam và Trung Quốc bao gồm: Cách an mệnh của Tử Vi Việt Nam bắt đầu từ cung Dần, trong khi một số phái tử vi Trung quốc bắt đầu từ cung Tý. Cách tính tuế hạn của Tử Vi Việt Nam tùy thuộc vào chi của tuổi người xem, trong khi tuế hạn của Trung quốc cố định. Lá số tử vi được trình bày trên Thiên bàn, địa bàn. Thiên Bàn ở giữa, chung quanh là Địa Bàn với 12 cung. Muốn lập thành một lá số Tử vi cần phải hội đủ 4 yếu tố là giờ, ngày, tháng, năm sinh theo âm lịch và giới tính. Cách lập thành lá số Tử vi có nguyên tắc, trình tự được chỉ dẫn khá rõ ràng, nhưng về phương cách giải đoán thì còn phải tùy theo trình độ, cơ duyên và kinh nghiệm... của người giải đoán. Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực biên tập viên, chúng tôi cam kết sẽ mang đến cho bạn đọc những bài viết về chủ đề tử vi hay và ý nghĩa nhất. Thông tin về tử vi 12 con giáp, vận mệnh theo ngày, tháng, năm sinh, thông tin về hướng xuất hành, về tài lộc, tình duyên, sự nghiệp,... , tất cả đều được chúng tôi truyền tải đến bạn đọc một cách khái quát và chi tiết nhất. Đồng thời, văn phong gọn gàng, súc tích, ý nghĩa, câu từ trau chuốt,... là những yếu tố mà chúng tôi hướng đến. Mặt khác, các bài viết đều được kiểm duyệt bởi đội ngũ lành nghề trước khi xuất bản. Chúng tôi cam kết sẽ làm hài lòng quý độc giả một cách hoàn hảo. Chúc bạn đọc thành công trong cuộc sống!