Gia đình bạn thuộc diện khó khăn và đang muốn làm thủ tục xin cấp hộ nghèo theo quy định của Chính phủ. Trước tiên gia đình bạn phải làm thủ tục xác nhận hộ nghèo sau đó cơ quan có thẩm quyền mới tiến hành giải quyết việc cấp hộ nghèo cho gia đình của bạn được. Sau đây chúng tôi sẽ chia sẻ cho bạn những thông tin về thủ tục xác nhận hộ nghèo để tham khảo.
Thủ tục xác nhận hộ nghèo
1) Trình tự thực hiện:
a. Đối với cơ quan ban hành của xã:
– Trưởng thôn, ban công tác mặt trận thôn họp toàn dân trong thôn, dự kiến danh sách hộ có thể nghèo, tiến hành khảo sát theo phiếu rà soát hộ nào có thu nhập bình quân dưới chuẩn nghèo thì đưa vào danh sách hộ nghèo.
Danh sách được công khai tại Nhà văn hoá thôn;
– Trưởng thôn tổng hợp danh sách gửi về Ủy ban nhân dân cấp xã.
– Ban chỉ đạo của Ủy ban nhân dân cấp xã họp xét duyệt, tổng hợp danh sách gửi Phòng Lao động, thương binh và Xã hội.
b. Đối với từng hộ gia đình
– Bước 1: Chủ hộ nghèo viết đơn xin có chữ ký của Trưởng xóm và UBND xã.
– Bước 2:
+ Cá nhân nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa thuộc UBND cấp xã.
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Tất cả các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ).
– Bước 3: Công chức tiếp nhận và kiểm tra tính pháp lý, nội dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ thì viết giấy hẹn.
+ Nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn cá nhân hoàn thiện theo đúng quy định.
– Bước 4: Công chức chuyển hồ sơ đến người có thẩm quyền giải quyết và trả kết quả theo giấy hẹn.
– Bước 5: Cá nhân nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa thuộc UBND cấp xã.
2) Cách thức thực hiện:
– Trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
3) Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
Đơn xin xác nhận hộ nghèo;
Phiếu rà soát hộ nghèo hàng năm
Biên bản hội nghị thôn xóm
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
4) Thời hạn giải quyết:
– Trong ngày làm việc.
5) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
– Cá nhân.
6) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
– Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
– Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
7) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
– Giấy xác nhận
8) Lệ phí:
– Không
9) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai xác nhận hộ nghèo:
– Phiếu rà soát hộ nghèo hàng năm
– Biên bản hội nghị thôn/xóm
10) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Các tiêu chí tiếp cận đo lường nghèo đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020
Các tiêu chí về thu nhập
a) Chuẩn nghèo: 700.000 đồng/người/tháng ở khu vực nông thôn và 900.000 đồng/người/tháng ở khu vực thành thị.
b) Chuẩn cận nghèo: 1.000.000 đồng/người/tháng ở khu vực nông thôn và 1.300.000 đồng/người/tháng ở khu vực thành thị.
Tiêu chí mức độ thiếu hụt tiếp cận dịch vụ xã hội cơ bản
a) Các dịch vụ xã hội cơ bản (05 dịch vụ): y tế; giáo dục; nhà ở; nước sạch và vệ sinh; thông tin;
b) Các chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt các dịch vụ xã hội cơ bản (10 chỉ số): tiếp cận các dịch vụ y tế; bảo hiểm y tế; trình độ giáo dục của người lớn; tình trạng đi học của trẻ em; chất lượng nhà ở; diện tích nhà ở bình quân đầu người; nguồn nước sinh hoạt; hố xí/nhà tiêu hợp vệ sinh; sử dụng dịch vụ viễn thông; tài sản phục vụ tiếp cận thông tin.
Do đó, để được xác nhận là hộ nghèo cần căn cứ theo quy định tại Điều 2 của Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg áp dụng từ ngày 1/1/2016, Quyết định về việc ban hành chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020. Cụ thể cần xác nhận thông qua bình quân thu nhập của gia đình bạn cũng như mức độ thiếu hụt tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản trở lên.
Thứ nhất, Hộ nghèo
– Khu vực nông thôn: là hộ đáp ứng một trong hai tiêu chí sau:
Có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ đủ 700.000 đồng trở xuống;
Có thu nhập bình quân đầu người/tháng trên 700.000 đồng đến 1.000.000 đồng và thiếu hụt từ 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản trở lên.
– Khu vực thành thị: là hộ đáp ứng một trong hai tiêu chí sau:
Có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ đủ 900.000 đồng trở xuống;
Có thu nhập bình quân đầu người/tháng trên 900.000 đồng đến 1.300.000 đồng và thiếu hụt từ 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản trở lên.
Thứ hai, Hộ cận nghèo
Khu vực nông thôn: là hộ có thu nhập bình quân đầu người/tháng trên 700.000 đồng đến 1.000.000 đồng và thiếu hụt dưới 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản.
Khu vực thành thị: là hộ có thu nhập bình quân đầu người/tháng trên 900.000 đồng đến 1.300.000 đồng và thiếu hụt dưới 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản.
11) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
– Thông tư 17/2016/TT-BLĐTBXH hướng dẫn quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hàng năm theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành
– Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg về việc ban hành chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020, áp dụng từ ngày 1/1/2016.
Bài viết này đã hướng dẫn một cách chi tiết thủ tục xác nhận hộ nghèo để bạn tham khảo. Những bước này được chúng tôi tìm hiểu từ các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan nên bạn và gia đình có thể tiến hành theo. Chúc bạn và gia đình sớm hoàn thành thủ tục.