Việc xây nhà và chọn cho mình một hướng nhà phù hợp với mệnh và tuổi của các bạn Ất Sửu nhất là việc làm vô cùng quan trọng. Nó sẽ có thể mang lại tài lộc, tiền tài may mắn cho bạn hay bạn cũng có thể mang đến những tai họa cho chính bản thân mình đó nhé. Sau đây chúng tôi xin chia sẻ cách chọn hướng nhà cho tuổi Ất Sửu 1985 Nữ mạng và hợp màu gì? để mang lại nhiều tài lộc nhất cho nhà bạn.
Năm sinh : 1985 Ất Sửu
Quẻ mệnh: Ly (Hoả) thuộc Đông tứ mệnh
Ngũ hành: Hải trung kim (Vàng dưới biển) Cung LY, hành HOẢ, hướng Nam, quái số 9, sao Cửu Tử, Đông tứ mệnh (Nhà hướng tốt: Đông, Đông Nam, Bắc, Nam ).
– Màu sắc hợp: Màu xanh lục, xanh da trời, thuộc hành Mộc (tương sinh, tốt). Màu đỏ, hồng, cam, tím, thuộc hành Hỏa (tương vượng, tốt).
Con số hợp: số 3, 4, 9 Trong các bảng dưới đây, các hướng Cát được sắp xếp theo thứ tự từ tốt nhiều đến tốt ít; các hướng Hung được sắp xếp theo thứ tự từ xấu ít đến xấu nhiều.
Quái số 9 (Đông tứ mệnh)
Hướng tốt (Đông tứ trạch)
Hướng Sinh khí: Đông (67.5° – 112.4°)
Hướng Thiên y: Đông Nam (112.5° – 157.4°)
Hướng Diên niên: Bắc (337.5° – 22.4°)
Hướng Phục vị: Nam (157.5° – 202.4°)
Hướng xấu (Tây tứ trạch)
Hướng Tuyệt mệnh: Tây Bắc (292.5° – 337.4°)
Hướng Ngũ quỷ: Tây (247.5° – 292.4°)
Hướng Lục sát: Tây Nam (202.5° – 247.4°)
Hướng Hoạ hại: Đông Bắc (22.5° – 67.4°)
1. Giải nghĩa:
– Hướng Sinh khí: Là cát khí, thông suốt, sinh sôi, nảy nở.
– Hướng Thiên y: Là sự tăng tài tiến lộc; là sự gia tăng sinh khí, hóa giải.
– Hướng Diên niên: Là biểu hiện sự vững vàng, thuận hòa, êm đẹp, tăng tiến vui vẻ.
– Hướng Phục vị : Là khí biến ngang hòa, là khí quân bình cát hung, Là củng cố sức mạnh tinh thần, mang lại tiến bộ của bản thân, may mắn trong thi cử.
– Hướng Tuyệt mệnh: Tuyệt mệnh là hết đời, là sự chia cắt, ly xa, là tai ương, tật ách.
– Hướng Ngũ quỷ : Mất nguồn thu nhập, mất việc làm, cãi lộn.
– Hướng Lục sát: Xáo trộn trong quan hệ tình cảm, thù hận, kiện tụng, tai nạn.
– Hướng Hoạ hại: Là sự thiệt hại, mất mát, hao tổn, tán tài, tán vật thuộc chủ quyền quản lý, sử dụng hay quyền sở hữu của thủ thể.
2. Hướng cửa chính:
Chọn hướng cửa chính cũng vô cùng quan trọng trong việc quyết định những vận may và xui xẻo của bạn. Bạn cần chọn cho mình một hướng nhà hợp với tuổi của mình nhất.
Trong trường hợp này thì bạn là mệnh nữ Tuổi Ất sửu hoàn toàn thoả mãn Môn mệnh tương phối, nghĩa là hướng cửa chính rất lý tưởng và rất tốt. (Hướng chính là hướng Bắc)
3. Bếp nấu.
Đây cũng là một trong 3 yếu tố quan trọng để bạn cần lưu ý khi chọn cho mình một hướng thích hợp nhất. Bếp đây là nơi có thể nói là trái tim của sự đoàn tụ trong ngôi nhà nhưng chính đây là nơi có thể sinh ra cho bạn nhiều bệnh tật nhất, tai họa nhất chính vì thể bạn cũng cần lựa chọn cho mình một hướng bếp và các bày trí thích hợp nhất với tuổi của bạn.
Theo phong thủy thì bạn cần đặt bếp tọa ở hướng xấu và nhìn ra hướng tốt. Trong trường hợp người tuổi Ất Sửu, có thể đặt bếp tọa các hướng Tây Nam (Lục Sát),Tây (Ngũ Quỷ), Đông Bắc (Hoạ Hại), Tây Bắc(Tuyệt Mệnh); nhìn về các hướng tốt Nam (Phục Vị), Đông Nam (Thiên Y), Bắc (Diên Niên), Đông (Sinh Khí).
Ngoài ra thì bạn cần lưu ý cho chúng tôi đó là bạn cần đặt tránh những chậu, hay tủ lạnh tránh cửa sổ và giáp tường hướng Tây nhé.
Những bộ phận xả nước hay xả rác bạn cần đặt hướng xấu để có thể đem hết những tai họa đi nhé.
4. Phòng ngủ.
Đây là nơi bạn và gia đình có thể nghỉ ngơi, thư giãn sau những ngày làm việc mệt mỏi. Có một giấc ngủ sâu thì bạn mới có thể làm việc thật tốt và có tinh thần vui vẻ nhất.Chính vì vậy bạn đừng để hướng phòng ngủ của bạn làm ảnh hưởng đến điều đó nhé.
Gia chủ bạn mang mệnh Kim, Thổ sinh Kim, nên hướng giường nên quay về hướng thuộc Thổ, là hướng Đông Bắc, Tây Nam.
Màu sắc bạn nên lựa chọn cho mình những màu như vàng, nâu tượng trưng cho hành Kim và Thổ là có thể tương sinh với bạn nhé. Nhưng màu sắc này bạn cũng có thể tùy chọn theo từng cá nhân của gia đình bạn nhé.
5. Màu sắc hợp với mệnh của bạn.
Theo học thuyết phương Đông, vạn vật trong Vũ trụ đều hình thành từ 5 yếu tố: Kim, Thủy, Mộc, Hỏa, Thổ. Mỗi yếu tố trong đó đều có các mỗi quan hệ tương sinh, tương khắc lẫn nhau: Kim sinh Thủy, Thủy sinh Mộc, Mộc sinh Hỏa, Hỏa sinh Thổ, Thổ sinh Kim. Kim khắc Mộc, Mộc khắc Thổ, Thổ khắc Thủy, Thủy khắc Hỏa, Hỏa khắc Kim.
Ngũ hành được gắn kết với các màu sắc tượng trưng cho từng hành, theo đó:
Màu trắng (hoặc ghi) tượng trưng cho hành Kim
Màu xanh nước biển (hoặc đen) tượng trưng cho hành Thủy
Màu xanh lá cây tượng trưng cho hành Mộc
Màu đỏ tượng trưng cho hành Hỏa
Màu nâu (hoặc vàng) tượng trưng cho hành Thổ
Chính vì vậy bạn có thể hợp với các tông màu của hành Kim, Hành thổ. Hay chiếu theo liên mệnh bạn cũng có thể chọn những màu hỏa để sinh thêm tài lộc cho bạn nhé.