Việc xây nhà và chọn cho mình một hướng nhà phù hợp với mệnh và tuổi của các bạn Kỷ Sửu nhất là việc làm vô cùng quan trọng. Nó sẽ có thể mang lại tài lộc, tiền tài may mắn cho bạn hay bạn cũng có thể mang đến những tai họa cho chính bản thân mình đó nhé.Sau đây chúng tôi xin chia sẻ cách chọn hướng nhà cho tuổi Kỷ Sửu 1949 Nam mạng và hợp màu gì? để mang lại nhiều tài lộc nhất cho nhà bạn.
Năm sinh : 1949 Kỷ Sửu
Quẻ mệnh: Càn (Kim) thuộc Tây tứ mệnh
Ngũ hành: Tích lịch hỏa (Lửa sấm sét) Cung CÀN, hành KIM, hướng Tây Bắc, quái số 6, sao Lục Bạch, Tây tứ mệnh (Nhà hướng tốt: Tây, Đông bắc, Tây Nam, Tây Bắc). Mệnh cung CÀN, hành KIM, hướng Tây Bắc, hợp với số 6, sao Lục Bạch Tinh, thuộc nhóm Tây tứ mệnh (Nhà hướng tốt: Tây, Đông bắc, Tây Nam, Tây Bắc).
Hướng tốt (Tây tứ trạch)
Hướng Sinh khí: Tây (247.5° – 292.4°)
Hướng Thiên y: Đông Bắc (22.5° – 67.4°)
Hướng Diên niên: Tây Nam (202.5° – 247.4°)
Hướng Phục vị: Tây Bắc (292.5° – 337.4°)
Hướng xấu (Đông tứ trạch)
Hướng Tuyệt mệnh: Nam (157.5° – 202.4°)
Hướng Ngũ quỷ: Đông (67.5° – 112.4°)
Hướng Lục sát: Bắc (337.5° – 22.4°)
Hướng Hoạ hại: Đông Nam (112.5° – 157.4°)
1. Giải nghĩa:
– Hướng Sinh khí: Là cát khí, thông suốt, sinh sôi, nảy nở.
– Hướng Thiên y: Là sự tăng tài tiến lộc; là sự gia tăng sinh khí, hóa giải.
– Hướng Diên niên: Là biểu hiện sự vững vàng, thuận hòa, êm đẹp, tăng tiến vui vẻ.
– Hướng Phục vị : Là khí biến ngang hòa, là khí quân bình cát hung, Là củng cố sức mạnh tinh thần, mang lại tiến bộ của bản thân, may mắn trong thi cử.
– Hướng Tuyệt mệnh: Tuyệt mệnh là hết đời, là sự chia cắt, ly xa, là tai ương, tật ách.
– Hướng Ngũ quỷ : Mất nguồn thu nhập, mất việc làm, cãi lộn.
– Hướng Lục sát: Xáo trộn trong quan hệ tình cảm, thù hận, kiện tụng, tai nạn.
– Hướng Hoạ hại: Là sự thiệt hại, mất mát, hao tổn, tán tài, tán vật thuộc chủ quyền quản lý, sử dụng hay quyền sở hữu của thủ thể.
2. Cửa chính:
Chọn hướng cửa chính cũng vô cùng quan trọng trong việc quyết định những vận may và xui xẻo của bạn. Bạn cần chọn cho mình một hướng nhà hợp với tuổi của mình nhất.
Rất tiếc bạn không hợp với hướng của chính ( hướng bắc) nên bạn cần phải lựa chọn cho mình một hướng tốt hơn và tìm cách hóa giải nó bằng 2 cách sau đây:
+ Cách thứ nhất: bạn có thể chuyển hướng cửa hoặc thêm cửa phụ thứ hai ở trong nhà theo hướng Tây Bắc (Phục Vị); Đông Bắc (Thiên Y).
+ Cách thứ hai: Hoặc bạn cũng có thể dùng màu sắc của thảm trải trước cửa để hoá giải những tà khí theo quy luật ngũ hành tương sinh, tương khắc: Nhà quay về hướng Bắc, có tà khí của Thủy vì vậy bạn có thể trải thảm màu Vàng, Nâu tượng trưng cho hành Thổ tương khắc với hành Thủy.
3. Nhà bếp.
Đây cũng là một trong 3 yếu tố quan trọng để bạn cần lưu ý khi chọn cho mình một hướng thích hợp nhất. Bếp đây là nơi có thể nói là trái tim của ngôi nhà nhưng chính đây là nơi có thể sinh ra cho bạn tất cả các bệnh tật nhất, tai họa nhất chính vì thể bạn cũng cần lựa chọn cho mình một hướng bếp và các bày trí thích hợp nhất với tuổi của bạn.
Theo phong thủy thì bạn cần đặt bếp tọa ở hướng xấu và nhìn ra hướng tốt. Trong trường hợp người tuổi Ất Sửu, có thể đặt bếp tọa các hướng Bắc (Lục Sát), Đông (Ngũ Quỷ), Đông Nam (Hoạ Hại), Nam (Tuyệt Mệnh); nhìn về các hướng tốt Tây Bắc (Phục Vị), ĐÔng bắc (Thiên Y),Tây Nam (Diên Niên), Tây (Sinh Khí).
Ngoài ra thì bạn cần lưu ý cho chúng tôi đó là bạn cần đặt tránh những chậu, hay tủ lạnh tránh cửa sổ và giáp tường hướng Tây nhé.
Những bộ phận xả nước hay xả rác bạn cần đặt hướng xấu để có thể đem hết những tai họa đi nhé.
Cửa của bếp nấu không được để thẳng với cửa chính của nhà, hoặc nhìn thẳng vào cửa phòng ngủ, người nằm ngủ sẽ gặp tai ương tật ách.
4. Phòng ngủ.
Đây là nơi bạn và gia đình có thể nghỉ ngơi, thư giãn sau những ngày làm việc mệt mỏi. Có một giấc ngủ sâu thì bạn mới có thể làm việc thật tốt và có tinh thần vui vẻ nhất.Chính vì vậy bạn đừng để hướng phòng ngủ của bạn làm ảnh hưởng đến điều đó nhé.
Gia chủ bạn mang mệnh Hỏa, Mộc sinh Hỏa, nên hướng giường nên quay về hướng thuộc Mộc, là hướng Đông, Đông Nam.
Màu sắc bạn nên lựa chọn cho mình những màu như vàng đỏ, nâu tượng trưng cho hành Mộc và hỏa là có thể tương sinh với bạn nhé. Nhưng màu sắc này bạn cũng có thể tùy chọn theo từng cá nhân của gia đình bạn nhé.
Bạn cần chọn cho mình một màu sắc và hướng gió hợp với gia chủ và tạo cho bạn một cả giác thoải mái nhất khi ngủ và thư giãn tại phòng ngủ này nhé.
5. Màu sắc hợp với mệnh của bạn.
Theo học thuyết phương Đông, vạn vật trong Vũ trụ đều hình thành từ 5 yếu tố: Kim, Thủy, Mộc, Hỏa, Thổ. Mỗi yếu tố trong đó đều có các mỗi quan hệ tương sinh, tương khắc lẫn nhau: Kim sinh Thủy, Thủy sinh Mộc, Mộc sinh Hỏa, Hỏa sinh Thổ, Thổ sinh Kim. Kim khắc Mộc, Mộc khắc Thổ, Thổ khắc Thủy, Thủy khắc Hỏa, Hỏa khắc Kim.
Ngũ hành được gắn kết với các màu sắc tượng trưng cho từng hành, theo đó:
Màu trắng (hoặc ghi) tượng trưng cho hành Kim
Màu xanh nước biển (hoặc đen) tượng trưng cho hành Thủy
Màu xanh lá cây tượng trưng cho hành Mộc
Màu đỏ tượng trưng cho hành Hỏa
Màu nâu (hoặc vàng) tượng trưng cho hành Thổ
Như vậy tuổi này có đôi chút bất lợi khi Sinh Mệnh và Cung Mệnh khắc nhau. Hỏa khắc Kim. Để hóa giải sự xung khắc, và tạo sự hanh thông trong cuộc sống và công việc thì nên dùng màu phong thủy thuộc hành Thổ. Vì Hỏa, Thổ, Kim tạo nên một chuỗi tương sinh. Hỏa sinh Thổ, Thổ sinh Kim.
Nên chọn màu Thổ: Nâu, Vàng để hóa giải sự xung khắc giữa Sinh Mệnh và Cung Mệnh. Dùng màu Kim: Trắng, Xám, Ghi theo quan hệ tương hợp với Cung Mệnh (Kim hợp Kim).
Hay bạn có thể dùng đá màu Hỏa: Đỏ, Tím, Hồng theo quan hệ tương hợp với Sinh Mệnh. (Hỏa hợp Hỏa) Kỵ màu Đỏ, Hồng, Tím vì Mệnh cung bị khắc (Hoả khắc Kim) Không nên dùng: Màu Đen, Xanh nước biển, Xanh da trời vì Mệnh cung bị sinh xuất, giảm năng lượng đi (KIM sinh THUỶ)