Hiện nay có khá nhiều cha mẹ muốn đặt tên cho con theo tiếng hoa, người Trung Quốc khi đặt tên cho con thì có khá nhiều ý ẩn trong đó, cái tên tiếng hoa cũng gửi gắm nhiều ý nghĩa, gửi gắm giấc mơ của cha mẹ mong cho con cái có thể có một cuộc đời giàu sang tốt đẹp sau này. Đây cũng là lý do vì sao mà nhiều người muốn đặt tên cho con theo tiếng hoa như vậy.
Thế nào là tên tiếng Trung hay?
Người trung quốc có quan điểm rằng một cái tên hay cần hội tụ rất nhiều yếu tố, điều đó có nghĩa là cái tên cần có ý nghĩa, cái tên sẽ truyền tải tất cả những thông điểm mong muốn của cha mẹ đến con cái, cái tên đọc lên phải hay, không gây nhàm chán, khó chịu, phải thuận tai, nếu bạn đặt tên tiếng trung thì cần phải lựa chọn kĩ càng vì ngôn ngữ trung có những âm trầm bổng cao thấp không giống ngôn ngữ nước ta. Cái tên có nét chữ hài hòa, những ngôn ngữ tượng hình, latinh sẽ đòi hỏi về yếu tố này ít hơn, cái tên được tạo ra bởi những chữ đơn giản, dễ hiểu, gắn liền với lịch sử, văn hóa, những sự kiện trong năm đặc biệt mà bạn nhớ đến để có thể kể lại cho con cháu sau này nghe.
Đặt tên cho con theo tiếng hoa
Đặt tên tiếng hoa cho con theo vần A
AN – 安 an – Cha mẹ mong con có cuộc sống bình an, may măn sau này.
ANH – 英 yīng – Cha mẹ mong con thông minh, có nét tinh anh, làm chuyện gì cũng dễ dàng vượt qua.
Á – 亚 Yà – Cho dù sau này con có trở thành người như nào đi chăng nữa thì con vẫn mãi là tiểu Á của ba mẹ mà thôi
ÁNH – 映 Yìng – Con là ánh sáng lấp lánh của đời mẹ, con mang đến màu sắc tươi đẹp cho cuộc đời mẹ.
ẢNH – 影 Yǐng – Con là ảo ảnh phù du không thật khó nắm bắt nhưng cha mẹ lại rất may mắn khi có con trong đời.
ÂN – 恩 Ēn – Cha mẹ luôn trao cho con tình yêu thương của mình và con sẽ mãi luôn nhớ ân đức của cha mẹ,
ẤN- 印 Yìn – Con là dấu ấn in đậm trong đầu mẹ mãi không thể nào phai mờ cho dù thời gian có trôi qua.
ẨN – 隐 Yǐn – Con là một bí ẩn mà cha mẹ sẽ dành cả đời để khám phá con.
Đặt tên tiếng hoa cho con theo vần B
BA – 波 Bō – Sóng nước : ánh mắt của con sẽ long lanh những ánh nước và khi mẹ nhìn con thì mẹ sẽ bị cuốn hút đến không lối thoát.
BÁ – 伯 Bó – Hùng bá : cha mẹ mong con sẽ lớn lên khỏe mạnh, thông minh sau này công thành danh toại hùng bá một phương.
BÁCH – 百 Bǎi – Con sẽ là người thông minh, tài giỏi, đa tài đa nghệ sau này, làm cái gì cũng có thể thành công.
BẠCH – 白 Bái – Cha mẹ mong con luôn giữ tâm hồn trong sáng, sáng trong như một, sau này có thể làm làm nên sự nghiệp lớn lao, vĩ đại.
BẢO – 宝 Bǎo – Bảo bối – con chính là bảo bối của cha mẹ, cha mẹ luôn muốn đem đến cho con những điều tốt nhất.
BẮC – 北 Běi – Phương Bắc – tên một vùng nào đó có gắn liền kỉ niệm với cha mẹ.
BẰNG – 冯 Féng – Cha mẹ mong con là người biết đối nhân xử thế làm việc công bằng, biết suy nghĩ trước sau, có như vậy thì kinh tế mới phát triển tốt được.
BÉ – 閉 Bì – Cho dù sau này con có lớn như nào, có tài giỏi đến đâu thì con vẫn là con của cha mẹ, con mãi là đứa bé của cha mẹ mà thôi.
BÍCH – 碧 Bì – Thứ đá quý màu xanh biếc – con đẹp như viên đá quý vậy, cần sự mài dũa thì mới có thể trưởng thành và phát ra ánh sáng chói lọi.
BIÊN – 边 Biān – biên thùy – vùng biên cương xa xôi đây là tên địa danh.
BÌNH – 平 Píng – Cha mẹ mong cuộc đời con sau này sẽ bình lặng, tốt đẹp, đến cuối đời.
BÍNH – 柄 Bǐng – Con sau này sẽ là người giỏi giang, có chức,có quyền, giàu sang.
BỐI – 贝 Bèi – Đồ quý báu, chẳng hạn Bảo bối – con là bảo bối của cha mẹ.
BÙI – 裴 Péi – đời dù có đắng cay ngọt bùi thì cha mẹ vẫn mong con có thể vững tin vượt qua.
Đặt tên tiếng hoa cho con theo vần C
CAO – 高 Gāo – Con sẽ trở thành người cao quý được mọi người nể phục, quý trọng là mong ước lớn lao của cha mẹ.
CẢNH – 景 Jǐng – Con là ánh sáng mặt trời trong lòng cha mẹ.
CHÁNH – 正 Zhèng – Cha mẹ mong con sau này là người biết đúng sai, phải trái, luôn đi theo chính nghĩa đừng tiếp tay cho người xấu.
CHẤN – 震 Zhèn – Chấn ở đây có nghĩa là sấm sét, con sẽ là con trai trưởng trong nhà, từng lời nói của con nói ra đều sẽ có trọng lượng nhất định.